Thuật ngữ bóng đá Tiếng Anh chỉ các vị trí trên sân bóng

Bóng đá môn thể thao vua, mức độ phủ sóng toàn thế giới vì thế tên gọi của nó cũng có quy chuẩn nhất định để tất cả các quốc gia sử dụng khi thi đấu quốc tế. Vậy thuật ngữ bóng đá tiếng anh chỉ các vị trí trên sân bóng là gì? Các bạn đã biết hết tên gọi của nó chưa? Nếu chưa, tham khảo ngay bài viết này nhé.

Tên gọi thủ môn trong Tiếng Anh

Thủ môn trong tiếng Anh có tên gọi là Goalkeeper

Thủ môn trong tiếng Anh có tên gọi là Goalkeeper, sẽ được viết tắt là GK trong những trận đấu quốc tế. Vị trí thủ môn trong bóng đá, sẽ là người đứng giữ khung thành, ở vị trí cuối cùng trong hàng phòng ngự của một đội bóng.

Đối với thủ môn, vai trò của họ sẽ là bảo vệ khung thành của đội mình, trước những cú sút của đối phương để tránh có bàn thắng dẫn đến thua trận. Thủ môn là người duy nhất ở trên sân được phép chơi bóng bằng cả tay và cánh tay, nhưng họ chỉ được chơi trong bóng bằng tay trong khu vực cấm địa của đội mình, khống chế những đường bóng từ đối phương đá thẳng về khung thành. Trong các đường bóng, các đồng đội trong đội bóng mà chuyền về cho thủ môn thì họ không được phép bắt bằng tay, nếu bắt bằng tay sẽ phạm lỗi trong luật bóng đá quy định.

Đối với mỗi đội bóng, khi vào trận đấu thì thủ sẽ có một thủ môn chơi hết trận đấu. Trong trường hợp, nếu thủ môn của đội mà bị trọng tài buộc phải rời sân do dính thẻ đỏ, hay vì chấn thương và trong đội không còn quyền thay người, hay là không có thủ môn nào khác để thay thế thì một cầu thủ khác trong đội bóng sẽ phải làm nhiệm vụ thủ môn trấn giữ khung thành thay cho thủ môn chính của đội.

Về trang phục của thủ môn, màu áo của thủ môn phải khác với màu áo của những cầu thủ khác trong đội, khác với thủ môn đội bạn, màu trang phục đội bạn và cả trọng tài. Khi ra sân, thủ môn muốn bắt bóng bắt buộc phải có găng tay.

Tên gọi hậu vệ trong Tiếng Anh

Hậu vệ có tên gọi trong tiếng Anh là Defender

Hậu vệ có tên gọi trong tiếng Anh là Defender, được viết tắt DF. Hậu vệ là những người chơi trên thủ môn, bên dưới hàng tiền vệ và nhiệm vụ chính của họ sẽ hỗ trợ cho thủ môn trong việc phòng ngự, cản phá đối phương thực hiện những đường bóng tấn công và ghi bàn. Hậu vệ gồm có: hậu vệ trung tâm, hậu vệ quét, hậu vệ biên và hậu vệ biên tấn công.

Tên gọi tiền vệ trong Tiếng Anh

Tiền vệ có tên tiếng Anh là Midfielder

Tiền vệ có tên tiếng Anh là Midfielder, được viết tắt MF và vị trí của một tiền vệ sẽ chơi ở phía dưới hàng tiền đạo và ở trên hàng hậu vệ. Đối với tiền vệ, chức năng chính của các cầu sẽ phải đoạt bóng từ đối phương rồi thực hiện những chuyển phân phát bóng cho đồng đội, để đá phản công hoặc là dẫn bóng tự mình ghi bàn. Hàng tiền vệ cũng phải thực hiện nhiệm vụ phòng ngự ngay từ tuyến giữa sân. Yêu cầu của một tiền vệ, phải là người có thể lực tốt, có khả năng tranh chấp bóng và đoạt bóng từ đối phương rồi quan sát nhanh để phân phát bóng đi cho đồng đội của mình. Tùy theo từng sơ đồ đội hình, số tiền vệ ra sân khác nhau và vai trò của từng người cũng khá nhau.

Đối với hàng tiền vệ gồm có 4 loại tiền vệ chính là: tiền vệ chạy cánh, tiền vệ phòng ngự, tiền vệ tấn công và tiền vệ trung tâm.

Tên gọi tiền đạo trong Tiếng Anh

Tiền đạo có tên tiếng Anh là Central Forward

Tiền đạo có tên tiếng Anh là Central Forward, được viết tắt CF hoặc là FW. Vị trí tiền đạo, sẽ là những cầu thủ chơi ở trên cao nhất trong đội hình xuất phát của đội bóng ở trên hàng tiền vệ và gần với khung thành của đối phương nhất. Nhiệm vụ chính của những tiền đạo sẽ là ghi bàn cho đội bóng, do đó họ thường sẽ dâng lên rất cao để nhận đường chuyền bóng từ đồng đội cũng như ít lùi về tham gia phòng thủ hơn các vị trí khác. Với tiền đạo, họ chơi trung phong nên ghi bàn nhiều hơn các vị trí khác, nhưng cũng là vị trí gặp nhiều khó khăn, thường bị phạm lỗi nhất đồng nghĩa là gắn liền với các chấn thương vì bị hậu vệ đối phương truy cản.

Hàng tiền đạo gồm có 4 vị trí là tiền đạo toàn năng, tiền đạo trung tâm, tiền chạy cánh và tiền đạo hộ công. Trong đó: tiền đạo cắm (CF) là những người chơi ở vị trí trung phong, nghĩa là cao nhất của đội bóng. Tiền đạo hộ công (SS) họ sẽ chơi thấp hơn tiền đạo cắm để thực hiện nhiệm vụ thu hồi bóng, phát bóng tấn công và hỗ trợ cho tiền đạo cắm. Tiền đạo chạy cánh (WF), là những tiền đạo chơi ở hai bên canh giống như các tiền vệ cánh, nhiệm vụ chính của họ sẽ là tham gia vào việc tấn công nhiều hơn là lui về phòng ngự.

Kết luận

Đó là toàn bộ những thông tin về thuật ngữ bóng đá Tiếng Anh chỉ các vị trí trên sân bóng, hãy ghi nhớ thật kỹ để khi nghe tới vị trí nào là bạn sẽ biết à cầu thủ nào đang đá ở vị trí đấy. Hiện các giải đấu thế giới đang khởi tranh, các bạn nhớ theo dõi sát sao để cập nhật được tỷ lệ cá cược bóng đá hôm nay nhé.

Rate this post

About the Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *